NẤM CORDYCEPS, NHÂN SÂM HÀN QUỐC, NẤM LINH CHI, TỔ ẤN, CHIẾT XUẤT XƯƠNG NGỰA VÀ LINH KIỆN - VIÊN KÍCH THÍCH MIỄN DỊCH VƯỢT TRỘI, HỘP 60 VIÊN - VIỆT NAM
Hợp chất
Tinh chất nhung hươu (Nhung hươu):.....75mg
Đông Trùng Hạ Thảo (Cordyceps):.jujuju...........25mg
Chiết xuất men bia:..........20mg
Sữa Ong Chúa (Royal Jelly): .........................10mg
Chiết xuất ngựa bạch (chiết xuất xương ngựa):..1200mcg
Vitamin A (Retinyl palmitat): .............................60IU
Vitamin E (Dl - α - Tocopheryl axetat): ............... 2IU
Vitamin B1 (Thiamin mononitrat): .............................0,4mg
Vitamin B2 (riboflavin): .............................. 0,4mg
Vitamin B6 (Pyridoxine HCl); .............................0,4mg
Tổ yến (tổ yến); ...............................100mcg
Vitamin B9 (axit folic): .................................................. ....40mcg
Cao khô tương ứng 33mg:
Chiết xuất Lingzhi (Linh chi):....................................150mg
Chiết xuất nhân sâm (Nhân sâm):...................................150mg
Tá dược: Gelatin, glycerol (422), sorbitol (420i), vanillin, kali sorbat (202), dầu thực vật, sáp ong (901), lecithin (322(i)), calci carbonat, titan dioxide (171), HT nâu ( 155), Ponceau 4R (124), vàng hoàng hôn (110), xanh rực rỡ (133) vừa đủ 01 viên nang mềm.
Hoạt chất:
Nhân sâm có tác dụng bồi bổ, tăng cường sức lực, sự dẻo dai và sự tỉnh táo của tinh thần, trí óc cho người khỏe mạnh. Trong y học cổ truyền, nhân sâm có tác dụng bồi bổ sức khỏe cho người ốm yếu, người già yếu, ốm lâu ngày.
Các quan sát lâm sàng hàng thế kỷ của các bác sĩ Việt Nam đã tiết lộ những đặc điểm chính của Đông Trùng Hạ Thảo:
Đông trùng hạ thảo được dùng cho các dạng ung thư tiến triển của tuyến tụy, gan, thận, u não. Ngoài ra, đông trùng hạ thảo được chỉ định cho các bệnh và tình trạng sau: viêm phổi, khí thũng, lao, viêm phế quản mãn tính, hen phế quản.
Các bệnh về thận và đường tiết niệu: Đông trùng hạ thảo bình thường hóa các quá trình trao đổi chất ở thận, giảm viêm, đau ở lưng dưới và khi đi tiểu, điều trị viêm bàng quang và viêm bể thận.
Các bệnh về tim và mạch máu: Đông trùng hạ thảo vừa phải và lâu dài làm tăng lưu lượng máu của mạch vành, có khả năng điều chỉnh tỷ lệ canxi và phốt pho trong máu (xơ cứng mạch vành, bệnh tim mạch vành, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim). , nguy cơ huyết khối). Đông trùng hạ thảo có giá trị vì nó được sử dụng để chống lại bệnh tim mạch vành.
Bệnh gan: Đông trùng hạ thảo chống viêm gan và xơ gan, cải thiện chức năng của nó bằng cách tăng quá trình trao đổi chất trong tế bào gan
Các bệnh về máu: Đông trùng hạ thảo được sử dụng ngay cả trong một căn bệnh khá hiếm gặp như ban xuất huyết giảm tiểu cầu, nguyên nhân là do xuất hiện nhiều xuất huyết trên cơ thể và có liên quan đến tình trạng đông máu thấp. Trong điều trị bệnh bạch cầu, quá trình ổn định bệnh lý xảy ra.
Khối u ác tính của các cơ quan khác nhau, ngay cả trong giai đoạn cuối của bệnh: cải thiện chức năng của cơ quan bị ảnh hưởng, ức chế trọng tâm chính của khối u; do đó, trong các khối u não ác tính và đặc biệt là lành tính, Đông trùng hạ thảo cho kết quả dương tính ổn định. Đông trùng hạ thảo góp phần ngăn chặn trọng tâm chính của các bệnh ác tính, kéo dài hoạt động của các cơ quan này và cải thiện tình trạng của chúng. Đông trùng hạ thảo có thể làm tăng hoạt động của bạch cầu. Đối với bệnh nhân u não lành tính, đông trùng hạ thảo là phương thuốc lý tưởng để điều trị ổn định.
Hành động chống độc: Đông trùng hạ thảo cải thiện tính năng động của các tế bào gan, thận, phổi và quá trình trao đổi chất của toàn bộ cơ thể, và điều này góp phần loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể, bao gồm cả. chất độc đường ruột, hợp chất thuốc, hạt nhân phóng xạ.
Người ta đã chứng minh rằng đông trùng hạ thảo là chất xúc tác cho quá trình chống oxy hóa nội sinh, xác định nó là chất bảo vệ tế bào (bảo vệ tế bào). Do chứa nhiều chất chống oxy hóa, bao gồm ubiquinone (coenzyme Q10), đông trùng hạ thảo có hoạt tính chống oxy hóa mạnh mẽ.
Tác dụng phòng ngừa và cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa sự phát triển tiếp theo của hầu hết mọi bệnh tật. Nó được sử dụng cho các bệnh và tình trạng sau: bệnh về đường hô hấp, bệnh thận, bệnh về mạch máu tim, bệnh gan, bệnh về máu, khối u ác tính, tác dụng chống độc, tác dụng phòng ngừa và chữa bệnh.
Nhung hươu có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, thích nghi và bổ tổng hợp. Cao nhung hươu có tác dụng bồi bổ cơ thể, hỗ trợ hồi phục, buồn nôn, ho ra máu, rối loạn kinh nguyệt, đau nhức chân tay, mất ngủ.
Linh Chi có bốn đặc tính chữa bệnh chính:
1. Có tác dụng chống ung thư mạnh.
2. Hiệu quả tích cực từ việc sử dụng bất kỳ bệnh phổi nào.
3. Sử dụng thành công rộng rãi các loại thuốc này trong các bệnh tim mạch.
4. Chỉ định cho các bệnh dị ứng. Khi nghiên cứu thành phần hóa học của Linh Chi tại Viện Ung thư Hoa Kỳ, một khám phá đáng kinh ngạc đã được thực hiện: một chất gọi là "lanostan" đã được tìm thấy, có tác dụng ức chế sự hình thành kháng thể. Giờ đây, bệnh nhân hen phế quản, viêm da dị ứng và các bệnh dị ứng khác đã được chữa khỏi nhờ sự trợ giúp của Linh Chi.
Lợi ích của tổ yến
Chiết xuất tổ yến có đặc tính tăng cường và tái tạo chung, và quan trọng nhất là nó có tác dụng rất nhanh. Nồng độ cao của các nguyên tố vi mô và vĩ mô bổ dưỡng giúp cải thiện tình trạng chung của da, dưỡng ẩm chuyên sâu và kích thích tái tạo tế bào. Các đặc tính có giá trị của chất này mang lại hiệu quả nâng rõ rệt, tăng mức độ đàn hồi và săn chắc của da. Ngoài ra, nước bọt nuốt có chứa một loại hormone tự nhiên kích thích sự phục hồi của các tế bào mô và duy trì khả năng miễn dịch của chúng.
Tác dụng:
Các sản phẩm này có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng sức bền, tăng khả năng miễn dịch, hạn chế sự lão hóa của cơ thể, giảm căng thẳng, giảm stress và giảm dị ứng.
Hỗ trợ phòng chống ung thư
Chỉ định:
Dành cho người lớn và trẻ em từ 7 tuổi
Liều lượng:
Người lớn: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.